Lời ăn tiếng nói của người làng Cao Lao Hạ có những từ hơi khác với các nơi nhất là (ngữ âm) Cao Lao thì rất khác, cho nên khi nghe tiếng nói của người Cao Lao Hạ, người làng khác biết ngay biết ngay đó là người Cao Lao Hạ (Hạ Trạch).
Thông thường, người Hạ Trạch nói dấu hỏi thành dấu nắng và hạ thấp âm tiết. Một số thổ âm tuy có khác với đôi vùng, nhưng không nhiều, chỉ riêng ngữ âm là đặc biệt Cao Lao. Có thể khái quát rằng ngữ âm Cao Lao Hạ toàn là hạ thấp. Ví dụ: Cửa sổ nói là Cựa sộ (đa số là sử dụng dấu nặng thay dấu hỏi, ngã.
Tiếng Cao Lao Hạ có những đựac biệt địa phương như:
- Phụ âm đầu “tr” thành “trl”. Ví dụ: con trâu = con trlâu; cây tre = cây trle; ăn trộm = ăn trlộm; một trăm = một trlăm v.v.
- Phụ âm: “nh” thành “d” hoặc “gi”. Ví dụ: cái nhà; cái dà; nhờ cậy; dờ cậy; nhiều ít: diều ít; con nhện: con dện v.v…
- Nguyên âm ă ghép với chữ m = ăm, khi phát âm thành am ví dụ: năm thì đọc thành nam, mắm thì đọc thành mám v.v.
Sau đây xin thống kê một số từ đặc biệt của địa phương so với tiếng phổ thông sắp xếp theo thứ tự: a, b, c.
Từ ngữ tiếng địa phương |
Từ ngữ tiếng phổ thông |
Từ ngữ tiếng địa phương |
Từ ngữ tiếng phổ thông |
ả |
chị |
lịp |
Nón |
Bá |
Vá |
Lèng |
Lành |
Ba láp |
bậy bạ |
Lôông (cơn) |
trồng (cây) |
bọ (bọ, mạ) |
Cha (cha, mẹ) |
lện |
sợ |
Bâu (bâu áo) |
Túi (túi áo) |
Lưa |
Còn |
Bôông |
Bông |
Xeng mặt |
Xanh mặt |
Bù (cơn bù) |
bầu (câu bầu) |
Ló |
Thóc |
Cá bôống |
Cá bống |
lộ mô |
ở đâu |
cấu |
gạo |
Lòn cúi |
luồn cúi |
cẳng |
Chân |
mạn |
mượn |
cấy chi |
Cái gì |
mặc |
Mang (áo) |
cấy dôông |
vợ chồng |
mần răng |
Làm sao |
cạy (cạy trôốc) |
Sưng (sưng đầu) |
mọi chầu |
thuở xưa |
cậy |
gậy |
Mốôc |
mốc |
cụ (con cụ) |
gấu (con gấu) |
mờng |
mừng (vui mừng) |
Cươi |
Sân |
Mun |
Tro |
chặp đạ |
Lát nữa |
một chặp |
chốc nữa |
chộ |
thấy |
Náng |
nướng |
chầu tê |
Ngày kia |
Neng |
Nanh (răng) |
chọ họ |
ngồi xổm |
nậy |
lớn |
chờng |
giường |
Ót |
Gáy |
chỉn (trượi chỉn) |
chỉ (sợi chỉ) |
Con oong |
Con ong |
chừ |
Bây giờ |
Ôông (mụ) |
Ông (bà) |
cấy tê |
Cái kia |
Ôông tra |
Ông già |
cấy nớ |
Cái đó |
phợ hoang |
vỡ hoang |
Côi |
Trên |
phộ (phộ tay) |
vỗ (vỗ tay) |
cộ nu |
củ nâu |
Răng rứa |
Sao vậy |
Coong |
Con cu rừng Sác |
Rào |
Sông |
Côôc ( côộc cây) |
gốc (gốc cây) |
rụng rại |
chậm rải |
cợi |
cưỡi |
rạ (cơn rạ) |
rựa (cái rựa) |
Cơn ló |
Cây lúa |
(roọng su) |
( ruộng sâu) |
Cơn rạ |
Cái rựa |
riệu |
rượu |
cựa |
cửa |
rọt (rà) |
ruột (rà) |
cuốc |
guốc |
Ròi, mọi |
ruồi, muỗi |
Cái dấn |
Cái võng |
Săng |
Quan tài |
Dim |
Nhâm |
Su |
Sâu |
Du ( o du) |
Dâu ( cô dâu) |
Seeng |
Sanh chảo |
đưới |
dưới |
tắn |
rắn |
Đa |
Da |
Toóc |
rạ |
đập chắc |
Đánh nhau |
Té |
bổ (ngã) |
Đam |
Cua đồng |
Teng |
tanh |
Đàng sa |
Đường sá |
Tít (cơn tít) |
rết ( con rết) |
Đòi hay rượt |
đuổi |
tịa |
Dĩa |
Đòn riêng |
Đòn gánh |
Thúi |
thối |
Đơợng |
đựng |
Thúi néc |
Hôi nách |
Đôồng (ló) |
đồng (lúa) |
Trù |
trầu |
đứng chặng trựa |
đứng ở giữa |
Théc |
ngủ |
ẻ, ẻ đấy |
ỉa, ỉa đái |
thốt (nhà) |
dột (nhà) |
Eng (iêm) |
Anh (em) |
trằm trồ |
kể chuyện |
Eếc |
ếch |
trấy |
quả |
Dà cáy |
Gà gáy |
Xeng |
Xanh |
giại mòi |
vải thô |
Tra |
trần (rầm nhà) |
Giác |
Nhác (lười) |
Tráp noóc |
lợp nóc mái nhà |
giạ đò |
Giã vờ |
Trôốc cúi |
đầu gối |
Hun hít |
Hôn hít |
Trôốc |
đầu |
Giui giẹ |
Vui vẻ |
Trâu rọm |
Sâu róm |
hớng nác |
hứng nước |
Tréc (đất) |
Trách (làm bằng đất) |
kế |
ghế |
Trù |
trầu |
Khái |
cọp, hổ |
trự |
chữ |
Kháp |
gặp |
trựa |
giữa |
khớn |
chừa (chừa chưa) |
Túi |
tối |
Khun |
Khôn |
U –ê |
nhiều lắm |
lạ |
lửa |
Út |
Em |
lại |
lưỡi |
Xơ |
Áo trẻ em |
Lái |
lưới (chài lưới) |
|
|